Bảng báo giá kính dán an toàn 2 lớp mới nhất 2026 tại đà nẵng
Phụ lục :
- Các loại kính an toàn hiện nay
- Kính cường lực an toàn với kính dán an toàn
- Cấu tạo sản phẩm kính an toàn 2 lớp
- Ưu điểm nổi bật của kính dán an toàn 2 hay nhiều lớp
- Bảng giá kính an toàn, kính cường lực an toàn
- Kích thước – độ dày của kính an toàn 2 lớp
- Đặc điểm kỹ thuật kính dán 2 lớp
- Ứng dụng lĩnh vực sử dụng kính dán an toàn 2 lớp
- Tìm hiểu cửa kính cường lực dán an toàn 2 lớp
Các loại kính cường lực an toàn 2 lớp hiện nay tại đà nẵng
Kính dán an toàn bao gồm việc kết hợp hai hay nhiều tấm kính được gắn kết với nhau bằng lớp lót dẻo, bền đặc biệt PVB – Poly Vinyl Butylen dạng film. Lớp lót này thể hiện tính an toàn ưu việt của kính cường lực dán an toàn, có độ bền dẻo và bám dính tuyệt đối. Khi vỡ, do chịu tác động mạnh, kính sẽ bám vào lớp film PVB và thường đứng nguyên trong khung, giảm thiểu tối đa nguy cơ bị thương do cạnh kính sắc rơi xuống hay bắn tung toé. Kính dán an toàn có khả năng chống sự thâm nhập của người hay sự tác động từ bên ngoài và bao gồm nhiều ưu điểm vượt trội khác.
Kính an toàn có hai loại cơ bản là kính dán 2 lớp và kính cường lực tại đà nẵng
• Kính dán an toàn (Laminated Glass): được tạo ra bằng cách dán 2 hoặc nhiều lớp kính nguyên liệu thông thường vào với nhau. Giữa các 2 lớp kính là một lớp phim PVB. Nhờ có những lớp phim này mà khi bị vỡ, các mảnh vỡ này được giữ lại, không văng ra gây nguy hiểm. Với các loại phim khác nhau có thể tạo ra được nhiều chủng loại kính như kính trong,kính màu, kính phản quang,… Kính dán sau khi hoàn thành có thể tiếp tục gia công (cắt, khoan, mài,…) nên có thể sản xuất hàng loạt.
• Kính cường lực (Tempered Glass): là loại kính được nung lên tới nhiệt độ cao sau đó làm lạnh đột ngột nhờ đó kính có độ cứng cao, khi vỡ tạo thành các mảnh nhỏ vụn không có tính sát thương. Ngoài ra, khi tôi có thể uốn cong kính. Kính tôi thành phẩm không thể gia công.
Kính cường lực an toàn nghe nhiều người hay lầm tưởng đến kính dán an toàn nhưng không phải Kính cường lực an toàn có cấu tạo giống kính dán an toàn bao gồm hai hay nhiều lớp kính cường lực liên kết với nhau bằng những lớp phim
– Một sự khác biệt rất rõ ràng giữa Kính cường lực an toàn và Kính dán an toàn đó là liên kết giữa các tấm kính với nhau ít nhất từ 4 lớp phim trở lên và mỗi lớp phim có chiều dày 0.38MM
– Một lưu ý khác nữa đó là khi Làm KCL an toàn mà diện tích tấm kính hay khổ kính lớn tối thiểu ta phải tăng lớp phim lên nhiều hơn con số 4 lớp
Kính cường lực và kính dán an toàn, kính cường lực an toàn khác nhau như thế nào ?
Cấu tạo sản phẩm kính an toàn 2 lớp đà nẵng
Kính cường lực dán an toàn hai hay nhiều lớp (Laminated glass) được cấu tạo từ 2 hay nhiều lớp kính ở giữa các lớp kính là lớp bảo vệ được làm bằng chất dẻo (polyvinyl butyral). Vì tính chất cấu tạo đặc biệt đấy nên kính an toàn có các đặc tính và đa dạng hơn mà các loại kính khác không thể có được.
Ưu điểm nổi bật của kính dán an toàn 2 hay nhiều lớp
- Độ an toàn: Tăng tối đa độ an toàn, khi vỡ các mảnh kính vẫn bám chặt vào lớp film PVB và thường đứng nguyên trong khung, không gây nguy hại đến con người và tài sản, giảm hiện tượng đâm xuyên, tránh được việc con người và đồ vật bị rơi qua cửa sổ các toà nhà cao tầng.
- Độ an ninh: Kính dán toàn có xu hướng chịu được tác động lớn. Trong các kết cấu nhiều lớp, kính an toàn có khả năng chống được đạn (Kính dán chống đạn), vật nặng hay những vụ nổ nhỏ. Trong hầu hết các trường hợp, kính dán an toàn chịu được nhiều cú va đập mạnh trên cùng một điểm, nhằm chống đột nhập vào bên trong (Kính dán chống đột nhập).
- Độ bền cao: Kính an toàn đặc biệt bền về màu sắc và chất lượng. Sẵn sàng đối chọi với điều kiện thời tiết thiên nhiên khắc nghiệt và bền bỉ với các công trình hiện đại có giá trị sử dụng lâu dài.
- Khả năng cách âm: Tính năng giảm âm của lớp film PVB đã khiến kính dán an toàn có khả năng cách âm, ngăn chặn tiếng ồn ngoài ý muốn từ các loại phương tiện giao thông và các loại tiếng ồn không mong muốn khác.
Bảng giá kính an toàn, kính cường lực an toàn
-
Bảng báo giá kính dán an toàn 2 lớp mới nhất 2026
Giá thành hợp lý, rẻ hơn so với các loại kính cùng loại mà phù hợp với chất lượng vượt trội của loại kính này. Được nhiều chuyên gia tư vấn khuyên dùng dựa vào giá kính an toàn 2 lớp.
STT | Loại kính an toàn theo độ dày | ĐVT | Đơn giá tham khảo |
1 | Giá kính dán an toàn dày 6.38mm | M vuông | 600,000 |
2 | Giá kính dán an toàn 2 lớp dày 8mm | M vuông | 650.000 |
3 | Giá kính dán (kính an toàn) dày 10,38mm | M vuông | 750.000 |
4 | Giá kính dán (kính an toàn) dày 12,38mm | M vuông | LH để nhận báo giá |
Chú ý báo giá kính an toàn 2 lớp:
-
Bảng báo giá kính cường lực an toàn :
STT | Nội dung báo giá | Đơn vị tính | Chiều dày kính mm | Đơn giá (Vnđ) | Xuất xứ |
I | GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC AN TOÀN 4 LỚP PHIM | ||||
1 | KÍNH CƯỜNG LỰC AN TOÀN MÀU TRẮNG TRONG | M2 | 4*1.52*4=9.52 | 1,350,000 | Nhà máy kính Hải Long |
5*1.52*5=11.52 | 1,450,000 | ||||
6*1.52*6=13.52 | 1,550,000 | ||||
2 | KÍNH CƯỜNG LỰC AN TOÀN MÀU XANH LÁ | M2 | 4*1.52*4=9.52 | 1,470,000 | |
5*1.52*5=11.52 | 1,570,000 | ||||
6*1.52*6=13.52 | 1,670,000 | ||||
3 | KÍNH CƯỜNG LỰC AN TOÀN MÀU XANH ĐEN | M2 | 4*1.52*4=9.52 | 1,500,000 | |
5*1.52*5=11.52 | 1,600,000 | ||||
6*1.52*6=13.52 | 1,700,000 |
-
Tham khảo báo giá kính cường lực tại Sài Gòn Glass:
Kính cường Lực | ||
KCL5mm | M2 | 500.000 |
KCL 8mm | M2 | 550.000 |
KCL 10mm | M2 | 600.000 |
KCL 12mm | M2 | 750.000 |
KCL 15mm | M2 | 1.550.000 |
Phụ kiện cửa KCL |
||
Bản lề sàn | Cái | 1.200.000 |
Kẹp trên | Cái | 250.000 |
Kẹp dưới | Cái | 250.000 |
Khóa sàn | Cái | 300.000 |
Kẹp L | Cái | 300.000 |
Kẹp ty | Cái | 250.000 |
Ngỗng chế | Cái | 90.000 |
Tay nắm inox, đá, thủy tinh | Cái | 300.000 |
Đế sập nhôm 38 | Cái | 40.00 |
Kích thước – độ dày của kính an toàn 2 lớp
3 mm – 19 mm
Độ dày lớp film PVB tiêu chuẩn
0,38 mm;0,76 mm;1,52 mm;3,04 mm
Độ dày kính dán tối đa sau khi dán
80 mm
Màu sắc của lớp film PVB tiêu chuẩn
Không màu, xanh dương, xanh lục, màu đồng, màu xám, trắng mờ và trắng sữa ( có sẵn các màu và các kiểu đặc biệt theo các loại lớp lót VANCEVA)
Màu sắc của tấm kính nổi tiêu chuẩn
Không màu, xanh dương, xanh dương nhạt, xanh lục, màu đồng, màu xám, màu xanh đen.
Kích thước tối đa
2.500 mm(rộng) x 6.000 mm(dài)
Kích thước tối thiểu
100 mm(rộng) x 300 mm(dài)
Kích thước kính an toàn 2 lớp :
Độ dày (mm) |
Lớp kính dán |
Ghi chú |
4.38 | 2 |
Tùy theo nhu cầu sử dụng mà độ dày và quy cách ghép kính có thể thay đổi. Độ dày và quy cách ghép kính có thể thay đổi theo nhu cầu sử dụng. |
5.38 | 2 | |
6.38 | 2 | |
8.38 | 2 | |
10.38 | 2 | |
12.38 | 2 | |
13.38 | 2 | |
16.38 | 2 | |
20.38 | 2 | |
24.38 | 2 |
Màu sắc | Ký hiệu | Ghi chú |
Trắng trong | Không màu | |
Trắng sữa | Thường gọi trắng đục | |
Nâu trà | Kính nâu trà | |
Xanh đen | Kính xanh đen | |
Phun cát | Phun cát 1 hoặc 2 mặt | |
Xanh 01 | HL 01 | Thường gọi màu xanh lá cây |
Xanh 02 | HL 02 | Thường gọi màu xanh nước biển |
Độ dày (mm) |
Lớp kính dán | Kích thước nguyên khổ | ||
1524 * 2134 | 1829 * 2438 | 2143 * 3048 | ||
6.38 | 3 + 0.38 + 3 | v | v | |
8.38 | 4 + 0.38 + 4 | v | v | |
8.38 | 3 + 0.38 + 5 | v | v | |
10.38 | 5 + 0.38 + 5 | v | v | v |
Đặc điểm kỹ thuật kính dán 2 lớp đà nẵng
Ghi chú:
Ngoài việc ghép các loại kính nổi thông thường. Kính dán dán an toàn còn có các kiểu kết hợp sau:
* Kính nổi không màu (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
* Kính nổi màu (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
* Kính nổi hấp thụ nhiệt (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
* Kính nổi phản quang (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
* Kính nổi phát xạ thấp Low – E (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
* Kính nổi hoa văn men sứ (Kính tôi cường lực/kính gia cường nhiệt).
Các kiểu kết hợp khác cũng được đáp ứng theo yêu cầu.
Ứng dụng lĩnh vực sử dụng kính dán an toàn 2 lớp đà nẵng
–
Đơn vị lắp đặt cửa kính uy tín chất lượng:
Hotline: 0989869239 mr vinh